Theo kết quả điều tra và kế thừa các tài liệu tại VQG Ba Vì đã ghi nhận hệ động vật có xương sống ở VQG Ba Vì có 28 bộ, 104 họ và 341 loài. Trong đó lớp Chim được đánh giá đa dạng nhất với 17 bộ, 58 họ và 193 loài (chiếm lần lượt 60,7%; 55,8%; 55,1% tổng số bộ, họ, loài động vật tại VQG Ba Vì), chi tiết đa dạng thành phần các taxon động vật có xương sống xem bảng sau
Thành phần động vật rừng VQG Ba Vì
Stt | Lớp | Số bộ | Số họ | Số loài |
1 | Thú- Mamalia | 8 | 21 | 54 |
2 | Chim- Aves | 17 | 58 | 193 |
3 | Bò Sát- Reptilia | 2 | 17 | 68 |
4 | Lưỡng Cư- Amphibia | 1 | 5 | 26 |
Tổng | 28 | 104 | 341 |
Trong số các nhóm động vật đã được ghi nhận xuất hiện tại VQG Ba Vì thì có 62 loài đang được xếp vào mức nguy cấp, quý hiếm, phần lớn là loài động vật có kích thước nhỏ, hoặc trung bình gồm các loài như Cầy vằn (Chrotogale owstoni), Cầy mực (Artictis binturong), Cầy gấm (Prionodon pardicolor); Beo lửa (Felis temmincki), Sơn dương (Capricornis sumatraensis), Sóc bay (Petaurista petaurista)… Gà lôi trắng (Lophura nycthemera), Yểng quạ (Eurystomus orientalis), Khướu bạc má (Garrulax chinensis),…. Đặc biệt, có 3 loài đặc hữu gồm Thằn lằn tai ba vì (Tropidophous baviensis), Ếch vạch (Chaparana delacouri).
– Các mối đe doạ đến ĐVR: Hai mối đe doạ đến ĐVR là mất rừng và săn bắt ĐVR. Nhìn chung, ĐVR đã bị suy giảm nghiêm trọng.
– Thực trạng bảo vệ động vật rừng: do địa hình vùng Ba Vì độc lập nên việc di cư của các thú rừng từ nơi khác tới là rất hạn chế, dễ bị săn bắt. Có loài bị tiêu diệt hoàn toàn như Hươu sao, Gấu chó…Hiện tại, nhiều loài đang có nguy cơ bị tiêu diệt như Sơn dương, Sóc bay, Gà lôi trắng…Do vậy, cần phải kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt, đồng thời tạo môi trường tốt để gây dựng và phát triển số chim thú. Nên quy hoạch các đồng cỏ để bảo vệ các loài móng guốc và tạo không gian cho các loài chim thú di thực.
– Các loài quý hiếm.
+ Các loài thú nguy cấp, quý hiếm tại VQG Ba Vì: Có 21 loài thú (chiếm 38,9% tổng số loài thú tại VQG Ba Vì) đang bị đe doạ được pháp luật Việt Nam và quốc tế bảo vệ. Cụ thể có 12 loài (chiếm 22,2% tổng số loài thú tại VQG Ba Vì) được xếp cấp đe doạ từ NT (Gần bị đe doạ) đến cấp CR (Rất nguy cấp), đây là cấp cao nhất trước cấp đe doạ tuyệt chủng tại Danh lục Đỏ IUCN năm 2020. Có 17 loài (chiếm 31,5% tổng số loài thú tại VQG Ba Vì) được xếp trong phụ lục I và II của công ước CITES bao gồm từ hạn chế đến nghiêm cấm buôn bán quốc tế các loài hoang dã trên thế giới. Có 13 loài (chiếm 24,1% tổng số loài thú của VQG Ba Vì) được xếp hạng trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 từ cấp VU (Sẽ nguy cấp) đến cấp CR (Rất nguy cấp). Có 17 loài (chiếm 31,5% tổng số loài thú của VQG Ba Vì) được liệt kê trong Nghị định 06/2019, trong đó có 07 loài được xếp vào Phụ lục IB (Nghiêm cấm khai thác, buôn bán vì mục đích thương mại) và 10 loài được xếp vào Phụ lục IIB (Hạn chế khai thác, buôn bán vì mục đích thương mại) và 09 loài (chiếm 16,7% tổng số loài thú tại VQG Ba Vì) được liệt kê trong Danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm của Nghị định 64/2019.
+ Các loài chim nguy cấp, quý, hiếm tại VQG Ba Vì: Có 20 loài chim (chiếm 11,4% tổng số loài chim tại VQG Ba Vì) bị đe doạ, được đánh giá xếp hạng và bảo vệ ở luật pháp trong nước và quốc tế. Cụ thể, có 03 loài chim (chiếm 1,6% tổng số loài chim tại VQG Ba Vì) được xếp hạng đánh giá trong Danh lục Đỏ IUCN 2020 ở cấp NT (Sắp bị đe doạ). Có 04 loài (chiếm 2,1% tổng số loài chim tại VQG Ba Vì) được đánh giá xếp hạng trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 từ cấp LR đến cấp VU (Sẽ nguy cấp). Có 16 loài chim (chiếm 8,3% tổng số loài chim tại VQG Ba Vì) được liệt kê tại Phụ lục IB, IIB của Nghị định 06/2019/NĐCP của Chính Phủ và công ước CITES về buôn bán quốc tế các loài hoang dã, trong đó có 03 loài được liệt kê tại Phụ lục IB (Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán vì mục đích thương mại) gồm Cắt lớn Falco peregrinus, Gà lôi trắng Lophura nycthemera, Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum. Có 01 loài chim (chiếm 0,5% tổng số loài chim tại VQG Ba Vì) được liệt kê trong Danh mục các loài động, thực vật quý hiếm được ưu tiên bảo vệ của Nghị định 64/2019/NĐCP của Chính phủ là Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum.
+ Các loài bò sát nguy cấp, quý, hiếm tại VQG Ba Vì Có 16 loài bò sát nguy cấp, quý, hiếm bị đe doạ (chiếm 23,5% tổng số loài bò sát của VQG Ba Vì) được đánh giá và bảo vệ bởi luật pháp trong nước và quốc tế. Trong đó, có 13 loài (chiếm 19,1% tổng số bò sát tại VQG Ba Vì) được đánh giá xếp hạng trong Sách đỏ Việt Nam năm 2007 từ cấp VU (Sẽ nguy cấp) đến cấp CR (Rất nguy cấp). Có 10 loài (chiếm 14,7% tổng số loài bò sát tại VQG Ba Vì) được đánh giá xếp hạng trong Sách Đỏ thế giới IUCN 2020 từ cấp VU (Sẽ nguy cấp) đến cấp CR (Rất nguy cấp). Có 08 loài (chiếm 11,8% tổng số loài bò sát tại VQG Ba Vì) được liệt kê trong Phụ lục II CITES (Nhóm các loài nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc có phân bố tự nhiên tại Việt Nam). Có 8 loài trong Nghị Định 06/2019/NĐCP của Chính Phủ. Có 02 loài được liệt kê trong Danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ của Nghị định 64/2019/NĐCP của Chính Phủ là loài Rắn hổ mang chúa Ophiophagus hannah và loài Rùa đầu to Platysternon megacephalum.
+ Các loài lưỡng cư nguy cấp, quý, hiếm tại VQG Ba Vì: Có 05 loài lưỡng cư quý hiếm bị đe doạ (chiếm 11,5% tổng số loài lưỡng cư tại VQG Ba Vì) được đánh giá xếp hạng đe dọa và bảo vệ bởi luật pháp trong nước. Cụ thể có 02 loài xếp cấp EN (Nguy cấp) trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 gồm Ếch vạch Quasipaa delacouri, Chàng an đéc sơn Odorrana andersonii, có 01 loài xếp hạng EN (Nguy cấp) là loài Ếch gai Quasipaa spinosa trong Danh lục Đỏ IUCN 2020 và 1 loài cấp VU cấp sẽ nguy cấp.
Bảng 12: Tổng hợp số loài động vật quý hiếm, đặc hữu
Lớp động vật | Tình trạng bảo tồn | ||||||
NĐ 06/2019/NĐ-CP | Sách đỏ Việt Nam 2007 | ||||||
IB | IIB | CR | EN | VU | LR | DD | |
Thú | 7 | 10 | 1 | 4 | 8 | ||
Chim | 3 | 13 | 1 | 2 | 1 | ||
Bò sát | 2 | 6 | 2 | 7 | 4 | ||
Ếch nhái | 1 | 3 | 1 | ||||
Cộng | 12 | 29 | 4 | 15 | 15 | 1 | |
Tổng cộng | 41 | 35 |
(Nguồn: VQG Ba Vì và tổng hợp của Viện Nghiên cứu và PTLN Nhiệt đới)
Một số loài động vật quý hiếm và đặc hữu của VQG Ba Vì cần được đặc biệt quan tâm trong bảo tồn là Beo lửa (Felis temmincki); Sóc bay long tai (Belomys pearsoni); Dù dì phương đông (Ketupa zeylonesis); Gà lôi trắng (Lophura nycthemera); Rắn hổ mang Ophiophagus hannah; Rắn hổ chúa (Ophiophagus hannah); Ếch vạch (Chaparana delacouri).
Khu hệ động vật ở VQG Ba Vì còn khá phong phú, tuy nhiên các loài thú đều có kích thước nhỏ hoặc trung bình.
4.3. Đa dạng côn trùng
Theo kết quả điều tra chuyên đề của Vườn, đã phát hiện được 552 loài côn trùng thuộc 364 giống, 65 họ, 14 bộ. Trong đó có 7 loài được ghi trong sách đỏ Việt nam như Bọ ngựa xanh thường (Mantis religiosa Linnaeus); Cà cuống (Lethocerus indicus L. et S.); Bướm khế (Attacus atlas Linnaeus); Ngài mặt trăng (Actias selene ningpoana Felde); Bướm rồng đuôi trắng (Lamproptera curius Fabricius); Bướm phượng Hêlen (Troides helena Linnaeus), Bướm đuôi kiếm (Graphium antiphates Cramer). Hệ côn trùng đã tạo nên sự phong phú, đa dạng loài và làm nổi trội giá trị thiên nhiên của VQG Ba Vì.
4.4. Cứu hộ, phát triển sinh vật.
Do điều kiện đặc thù đối với công tác cứu hộ và phát triển sinh vật mặc dù đã được quan tâm nhưng hiện nay VQG Ba Vì mới chủ yếu dừng lại ở các mức độ về nghiên cứu, thực hiện thử nghiệm các đề tài khoa học để bảo tồn một số loài thực vật nguy cấp quý hiếm, đối với các loài động vật hiện nay VQG Ba Vì gần như chưa thực hiện cứu hộ và phát triển mà chủ yếu làm công tác giám sát, ngăn chặn săn bắt, buôn bán động vật rừng trong phạm vi quản lý của Vườn.
DANH LỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT CHỦ YẾU
Tên chủ rừng: Vườn quốc gia Ba Vì
TT | Họ | Loài | Ghi chú | ||
Tên Việt Nam | Tênkhoahọc | Tên Việt Nam | Tên khoa học | ||
1 | Họ Đồi | Tupaiidae | Đồi | Tupaia glis | Ít |
2 | Họ Cu li | Loridae | Cu li lớn | Nycticebus coucang | Ít |
3 | Họ Cu li | Loridae | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus | Ít |
4 | Họ Khỉ | Cercopithecidae | Khỉ mặt đỏ | Macaca arctoides | Ít |
5 | Họ Khỉ | Cercopithecidae | Khỉ vàng | Macaca mulatta | Trung bình |
6 | Họ Chuột chũi | Talpidae | Chuột cù lìa không đuôi | Euroscaptor subanura | Trung bình |
7 | Họ Chuột chù | Soricidae | Chuột chù nhà | Suncus murinus | Trung bình |
8 | Họ Dơi quả | Pteropodidae | Dơi chó tai ngắn | Cynopterus brachyotis | Ít |
9 | Họ Dơi quả | Pteropodidae | Dơi chó tai dài | Cynopterus sphinx | Ít |
10 | Họ Dơi quả | Pteropodidae | Dơi ngực nâu | Rousettus leschenaulti | Trung bình |
11 | Họ Dơi lá mũi | Rhinolophidae | Dơi lá mũi nhỏ | Rhinolophus pusillus | Trung bình |
12 | Họ Dơi muỗi | Vespertilionidae | Dơi muỗi nâu | Pipistrellus cormandra | Ít |
13 | Họ Dơi muỗi | Vespertilionidae | Dơi muỗi mắt | Pipistrellus tenuis | Trung bình |
14 | Họ Tê tê | Manidae | Tê tê vàng | Manis pentadactyla | Ít |
15 | Họ Gấu | Ursidae | Gấu ngựa | Ursus thibetanus | Ít |
16 | Họ Chồn | Mustelidae | Rái cá thường | Lutra lutra | Trung bình |
17 | Họ Chồn | Mustelidae | Chồn vàng | Martes flavigula | Trung bình |
18 | Họ Chồn | Mustelidae | Chồn bạc má bắc | Melogale moschata | Trung bình |
19 | Họ Chồn | Mustelidae | Chồn bạc má nam | Melogale personata | Ít |
20 | Họ Chồn | Mustelidae | Triết chỉ lưng | Mustela strigidorsa | Ít |
21 | Họ Cầy | Viverridae | Cầy mực | Arctictis binturong | Ít |
22 | Họ Cầy | Viverridae | Cầy vằn bắc | Chrotogale owstoni | Ít |
23 | Họ Cầy | Viverridae | Cầy vòi mốc | Paguma larvata | Trung bình |
24 | Họ Cầy | Viverridae | Cầy giông thường | Viverra zibetha | Ít |
25 | Họ Cầy | Viverridae | Cầy hương | Viverricula indica | Ít |
26 | Họ Cầy linsang | Prionodontidae | Cầy gấm | Prionodon pardicolor | Ít |
27 | Họ Cầy lỏn | Herpestidae | Cầy lỏn | Herpestes javanicus | Ít |
28 | Họ Cầy lỏn | Herpestidae | Cầy móc cua | Herpestes urva | Ít |
29 | Họ Mèo | Felidae | Mèo rừng | Felis bengalensis | Ít |
30 | Họ Mèo | Felidae | Beo lửa | Felis temmincki | Ít |
31 | Họ Lợn | Suidae | Lợn rừng | Sus scrofa | Ít |
32 | Họ Trâu bò | Bovidae | Sơn dương | Capricornis sumatraensis | Ít |
33 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc bay lông chân | Belomys pearsonii | Trung bình |
34 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc bụng đỏ | Callosciurus erythraeus | Nhiều |
35 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc bụng xám | Callosciurus inornatus | Trung bình |
36 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc má đào | Dremomys rufigenis | Trung bình |
37 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc bay trâu | Petaurista petaurista | Ít |
38 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc chuột hải nam | Tamiops maritimus | Trung bình |
39 | Họ Sóc | Sciuridae | Sóc chuột | Tamiops maritimus | Trung bình |
40 | Họ Dúi | Spalacidae | Dúi mốc lớn | Rhizomys pruinosus | Trung bình |
41 | Họ Dúi | Spalacidae | Dúi má vàng | Rhizomys sumatrensis | Ít |
42 | Họ Chuột | Muridae | Chuột đất lớn | Bandicota indica | Trung bình |
43 | Họ Chuột | Muridae | Chuột mốc lớn | Berylmys bowersi | Nhiều |
44 | Họ Chuột | Muridae | Chuột hươu lớn | Leopoldamys edwardsi | Trung bình |
45 | Họ Chuột | Muridae | Chuột xu-ri | Maxomys surifer | Trung bình |
46 | Họ Chuột | Muridae | Chuột nhắt đồng | Mus caroli | Trung bình |
47 | Họ Chuột | Muridae | Chuột nhắt nhà | Mus musculus | Nhiều |
48 | Họ Chuột | Muridae | Chuột núi đông dương | Niviventer tenaster | Trung bình |
49 | Họ Chuột | Muridae | Chuột bụng bạc | Rattus argentiventer | Ít |
50 | Họ Chuột | Muridae | Chuột đồng bé | Rattus losea | Trung bình |
51 | Họ Chuột | Muridae | Chuột cống | Rattus norvegicus | Nhiều |
52 | Họ Chuột | Muridae | Chuột nhà | Rattus tanezumi | Nhiều |
53 | Họ Nhím | Hystricidae | Đon | Atherurus macrourus | Trung bình |
54 | Họ Nhím | Hystricidae | Nhím đuôi ngắn | Hystrix brachyura | Ít |
55 | Họ Chim lặn | Podicipedidae | Le hôi | Tachybaptus ruficollis | Ít |
56 | Họ Diệc | Ardeidae | Diệc xám | Ardea cinerea | Trung bình |
57 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò ngành nhỡ | Ardea intermedia | Ít |
58 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò bợ | Ardeola bacchus | Nhiều |
59 | Họ Diệc | Ardeidae | Vạc rạ | Botaurus stellaris | Ít |
60 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò ruồi | Bubulcus ibis | Trung bình |
61 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò xanh | Butorides striata | Ít |
62 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò ngàng nhỏ | Egretta garzetta | Ít |
63 | Họ Diệc | Ardeidae | Cò lùn hung | Ixobrychus cinnamomeus | Ít |
64 | Họ Diệc | Ardeidae | Vạc | Nycticorax nycticorax | Trung bình |
65 | Họ Vịt | Ardeidae | Mòng két | Anas crecca | Ít |
66 | Họ Vịt | Ardeidae | Vịt đầu vàng | Anas penelope | Ít |
67 | Họ Vịt | Ardeidae | Le nâu | Dendrocygna javanica | Trung bình |
68 | Họ Vịt | Ardeidae | Le khoang cổ | Nettapus coromandelianus | Trung bình |
69 | Họ Ưng | Accipitridae | Ưng xám | Accipiter badius | Ít |
70 | Họ Ưng | Accipitridae | Diều mướp | Circus melanoleucos | Ít |
71 | Họ Ưng | Accipitridae | Đại bàng mã lai | Ictinaetus malayensis | Trung bình |
72 | Họ Ưng | Accipitridae | Diều hâu | Milvus migrans | Trung bình |
73 | Họ Ưng | Accipitridae | Diều hoa miến điện | Spilornis cheela | Ít |
74 | Họ Cắt | Falconidae | Cắt lớn | Falco peregrinus | Ít |
75 | Họ Cắt | Falconidae | Cắt bụng hung | Falco severus | Trung bình |
76 | Họ Cắt | Falconidae | Cắt lưng hung | Falco tinnunculus | Trung bình |
77 | Họ Cắt | Falconidae | Cắt nhỏ bụng trắng | Microhierax melanoleucos | Ít |
78 | Họ Trĩ | Phasianidae | Đa đa/ gà gô | Francolinus pintadeanus | Trung bình |
79 | Họ Trĩ | Phasianidae | Gà rừng | Gallus gallus | Nhiều |
80 | Họ Trĩ | Phasianidae | Gà lôi trắng | Lophura nycthemera | Ít |
81 | Họ Trĩ | Phasianidae | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum | Ít |
82 | Họ Gà nước | Rallidae | Cuốc ngực trắng | Amaurornis phoenicurus | Ít |
83 | Họ Gà nước | Rallidae | Sâm cầm | Fulica atla | Trung bình |
84 | Họ Gà nước | Rallidae | Gà đồng | Gallicrex cinerea | Ít |
85 | Họ Gà nước | Rallidae | Gà nước vằn | Gallirallus striatus | Trung bình |
86 | Họ Gà nước | Rallidae | Xít | Porphyrio porphyrio | Trung bình |
87 | Họ Gà nước | Rallidae | Cuốc nâu | Porzana paykullii | Ít |
88 | Họ Cun cút | Turnicidae | Cun cút lưng nâu | Turnix suscitator | Trung bình |
89 | Họ Cun cút | Turnicidae | Cun cút nhỏ | Turnix sylvaticus | Ít |
90 | Họ Rẽ | Scolopacidae | Choắt nhỏ | Tringa hypoleucos | Trung bình |
91 | Họ Rẽ | Scolopacidae | Rẽ gà | Scolopax rusticola | Trung bình |
92 | Họ Rẽ | Scolopacidae | Rẽ giun thường | Scolopax rusticola | Ít |
93 | Họ Choi choi | Charadridae | Choi choi nhỏ | Charadrius dubius | Ít |
94 | Họ Choi choi | Charadridae | Choi choi vàng | Pluvialis fulva | Trung bình |
95 | Họ Choi choi | Charadridae | Te cựa | Vanellus duvaucelii | Ít |
96 | Họ Choi choi | Charadridae | Te vặt | Vanellus indicus | Ít |
97 | Họ Cà kheo | Recurvirostridae | Cà kheo | Himantopus himantopus | Trung bình |
98 | Họ Bồ câu | Columbidae | Cu gáy | Spilopelia chinensis | Nhiều |
99 | Họ Bồ câu | Columbidae | Cu sen | Streptopelia orientalis | Ít |
100 | Họ Bồ câu | Columbidae | Cu ngói | Streptopelia tranquebarica | Trung bình |
101 | Họ Bồ câu | Columbidae | Cu xanh mỏ quặp | Treron curvirostra | Trung bình |
102 | Họ Vẹt | Psittacidae | Vẹt đầu xám | Psittacula himalayana | Ít |
103 | Họ Vẹt | Psittacidae | Vẹt ngực đỏ | Psittacula alexandri | Ít |
104 | Họ Cu cu | Cuculidae | Tìm vịt | Cacomantis merulinus | Nhiều |
105 | Họ Cu cu | Cuculidae | Bìm bịp nhỏ | Centropus bengalensis | Trung bình |
106 | Họ Cu cu | Cuculidae | Bìm bịp lớn | Centropus sinensis | Nhiều |
107 | Họ Cu cu | Cuculidae | Khát nước | Clamator coromandus | Ít |
108 | Họ Cu cu | Cuculidae | Chèo chẹo lớn | Cuculus sparverioides | Ít |
109 | Họ Cu cu | Cuculidae | Tu hú | Eudynamys scolopacea | Nhiều |
110 | Họ Cu cu | Cuculidae | Bắt cô trói cột | Phaenicohaeus micropterus | Trung bình |
111 | Họ Cu cu | Cuculidae | Phướn | Phaenicophaeus tristis | Ít |
112 | Họ Cú muỗi | Caprimulgidae | Cú muỗi đuôi dài | Caprimulgus macrurus | Trung bình |
113 | Họ Cú mèo | Strigidae | Cú vọ mặt trắng | Glaucidium brodiei | Trung bình |
114 | Họ Cú mèo | Strigidae | Cú vọ | Glaucidium cuculoides | Ít |
115 | Họ Cú mèo | Strigidae | Dù dì phương đông | Ketupa zeylonensis | Trung bình |
116 | Họ Cú mèo | Strigidae | Cú mèo nhỏ | Otus sunia | Ít |
117 | Họ Cú lợn | Tylonidae | Cú lợn lưng nâu | Tyto capensis | Trung bình |
118 | Họ Cú lợn | Tylonidae | Cú lợn lưng xám | Tyto alba | Trung bình |
119 | Họ Yến | Apodidae | Yến hông trắng | Apus pacificus | Ít |
120 | Họ Yến | Apodidae | Yến cọ | Cypsiurus balasiensis | Trung bình |
121 | Họ Nuốc | Trogonidae | Nuốc bụng đỏ | Harpactes erythrocephalus | Ít |
122 | Họ Bói cá | Alcedinidae | Bồng chanh | Alcedo atthis | Trung bình |
123 | Họ Bói cá | Alcedinidae | Bói cá nhỏ | Ceryle rudis | Trung bình |
124 | Họ Bói cá | Alcedinidae | Bồng chanh đỏ | Ceyx erithaca | Ít |
125 | Họ Bói cá | Alcedinidae | Sả đầu đen | Halcyon pileata | Trung bình |
126 | Họ Bói cá | Alcedinidae | Sả đầu nâu | Halcyon smyrnensis | Trung bình |
127 | Họ Trảu | Meropidae | Trảu họng xanh | Merops viridis | Trung bình |
128 | Họ Trảu | Meropidae | Trảu lớn | Nyctyornis athertoni | Trung bình |
129 | Họ Sả rừng | Coraciidae | Yểng quạ | Eurystomus orientalis | Ít |
130 | Họ Đầu rìu | Upupidae | Đầu rìu | Upupa epops | Ít |
131 | Họ Cu rốc | Megalaimidae | Cu rốc đầu xám | Psilopogon faiostrictus | Ít |
132 | Họ Cu rốc | Megalaimidae | Cu rốc đầu vàng | Psilopogon franklinii | Ít |
133 | Họ Cu rốc | Megalaimidae | Thầy chùa đít đỏ | Psilopogon lagrandieri | Ít |
134 | Họ Cu rốc | Megalaimidae | Cu rốc đầu đỏ | Psilopogon asiatuca | Ít |
135 | Họ Gõ kiến | Picidae | Gõ kiến vàng nhỏ | Dinopium javanense | Ít |
136 | Họ Gõ kiến | Picidae | Vẹo cổ | Jynx torquilla | Ít |
137 | Họ Gõ kiến | Picidae | Gõ kiến nâu | Micropternus brachyurus | Ít |
138 | Họ Gõ kiến | Picidae | Gõ kiến nhỏ đầu xám | Picoides canicapillus | Trung bình |
139 | Họ Gõ kiến | Picidae | Gõ kiến xanh gáy đen | Picus canus | Trung bình |
140 | Họ Sơn ca | Alaudidae | Sơn ca | Alauda gulgula | Trung bình |
141 | Họ Nhạn | Hirundinidae | Nhạn bụng xám | Cecropis daurica | Trung bình |
142 | Họ Nhạn | Hirundinidae | Nhạn bụng trắng | Hirundo rustica | Trung bình |
143 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chim manh họng đỏ | Anthus cervinus | Ít |
144 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chim manh vân nam | Anthus hodgsoni | Trung bình |
145 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chim manh lớn | Anthus richardi | Trung bình |
146 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chìa vôi trắng | Motacilla alba | Trung bình |
147 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chìa vôi núi | Motacilla cinerea | Trung bình |
148 | Họ Chìa vôi | Motacillidae | Chìa vôi vàng | Motacilla flava | Ít |
149 | Họ Phường chèo nâu | Vangidae | Phường chèo đen | Hemipus picatus | Ít |
150 | Họ Phường chèo | Campephagidae | Phường chèo xám | Lalage melaschistos | Ít |
151 | Họ Phường chèo | Campephagidae | Phường chèo má xám | Pericrocotus ethologos | Ít |
152 | Họ Phường chèo | Campephagidae | Phường chèo đỏ lớn | Pericrocotus flammeus | Trung bình |
153 | Họ Phường chèo | Campephagidae | Phường chèo đỏ đuôi dài | Pericrocotus ethologus | Trung bình |
154 | Họ Phường chèo | Campephagidae | Phường chèo hồng | Pericrocotus roseus | Ít |
155 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Cành cạch lớn | Alophoixus pallidus | Ít |
156 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Cành cạch xám | Hemixos flavala | Trung bình |
157 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Cành cạch đen | Hypsipetes leucocephalus | Ít |
158 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Cành cạch nhỏ | Iole propinqua | Ít |
159 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Cành cạch núi | Ixos mcclellandii | Trung bình |
160 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Bông lau đít đỏ | Pycnonotus aurigaster | Trung bình |
161 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Bông lau vàng | Pycnonotus flavescen | Trung bình |
162 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Bông lau gáy trắng | Pycnonotus sinensis | Trung bình |
163 | Họ Chào mào | Pycnonotidae | Chào mào vàng mào đen | Rubigula melanictera | Ít |
164 | Họ Bách thanh | Laniidae | Bách thanh nhỏ | Lanius collurioides | Ít |
165 | Họ Bách thanh | Laniidae | Bách thanh đuôi dài | Lanius schach | Ít |
166 | Họ Bách thanh | Laniidae | Bách thanh lưng xám | Lanius tephronotus | Trung bình |
167 | Họ Bách thanh | Laniidae | Bách thanh vằn | Lanius tigrinus | Ít |
168 | Họ Sáo | Sturnidae | Sáo mỏ ngà | Acridotheres cristatellus | Trung bình |
169 | Họ Sáo | Sturnidae | Sáo nâu | Acridotheres tristis | Trung bình |
170 | Họ Sáo | Sturnidae | Yểng | Gracula religiosa | Ít |
171 | Họ Sáo | Sturnidae | Sáo sậu | Gracupica nigricollis | Trung bình |
172 | Họ Sáo | Sturnidae | Sáo sậu | Gracupica nigricollis | Trung bình |
173 | Họ Sáo | Sturnidae | Sáo đá trung quốc | Sturnus sinensis | Ít |
174 | Họ Vàng anh | Oriolidae | Vàng anh trung quốc | Oriolus chinensis | Ít |
175 | Họ Chèo bẻo | Dicruridae | Chèo bẻo rừng | Dicrurus aeneus | Trung bình |
176 | Họ Chèo bẻo | Dicruridae | Chèo bẻo mỏ quạ | Dicrurus annectens | Ít |
177 | Họ Chèo bẻo | Dicruridae | Chèo bẻo | Dicrurus macrocercus | Trung bình |
178 | Họ Chèo bẻo | Dicruridae | Chèo bẻo đuôi cờ | Dicrurus remifer | Trung bình |
179 | Họ Chim xanh | Chloropseidae | Chim xanh họng tím | Chloropsis lazulina | Ít |
180 | Họ Chim lam | Irenidae | Chim lam | Irena puella | Ít |
181 | Họ Chim nghệ | Aegithinidae | Chim nghệ ngực vàng | Aegithina tiphia | Trung bình |
182 | Họ Nhạn rừng | Artamidae | Nhạn rừng | Artamus fuscus | Trung bình |
183 | Họ Quạ | Corvidae | Giẻ cùi xanh | Cissa chinensis | Ít |
184 | Họ Quạ | Corvidae | Quạ đen | Corvus macrorhynchos | Ít |
185 | Họ Quạ | Corvidae | Chim khách | Crypsirina temia | Trung bình |
186 | Họ Quạ | Corvidae | Choàng choạc đầu đen | Dendrocitta frontalis | Ít |
187 | Họ Quạ | Corvidae | Ác là | Pica pica | Ít |
188 | Họ Quạ | Corvidae | Giẻ cùi | Urocissa erythroryncha | Ít |
189 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Chích chòe lửa | Copsychus malabaricus | Trung bình |
190 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi họng trắng | Anthipes monileger | Trung bình |
191 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Hoét đuôi cụt bụng trắng | Brachypteryx leucophris | Ít |
192 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Chích choè | Copsychus saularis | Nhiều |
193 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi nhật | Cyanoptila cyanomelana | Ít |
194 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi họng hung | Cyornis banyumas | Ít |
195 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Chích choè trán trắng | Enicurus schistaceus | Ít |
196 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi xanh xám | Eumyias thalassinus | Ít |
197 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi xanh xám | Eumyias thalassinus | Ít |
198 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi mày trắng | Ficedula hyperythra | Ít |
199 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đơp ruồi mugi | Ficedula mugimaki | Trung bình |
200 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi họng đỏ | Ficedula parva | Trung bình |
201 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Hoét đuôi cụt bụng vằn | Heteroxenicus stellatus | Trung bình |
202 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Hoét đá | Monticola solitarius | Trung bình |
203 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Đớp ruồi cằm đen | Niltava davidi | Trung bình |
204 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Sẻ bụi đen | Saxicola caprata | Trung bình |
205 | Họ Đớp ruồi | Muscicapidae | Sẻ bụi đầu đen | Saxicola torquatus | Ít |
206 | Họ Sáo | Turdindae | Cô cô xanh | Cochoa viridis | Trung bình |
207 | Họ Sáo | Turdindae | Oanh đuôi nhọn mày trắng | Tarsiger indicus | Ít |
208 | Họ Sáo | Turdindae | Hoét đen cánh trắng | Turdus boulboul | Trung bình |
209 | Họ Sáo | Turdindae | Hoét mày trắng | Turdus obscurus | Trung bình |
210 | Họ Sáo | Turdindae | Sáo đất | Zoothera dauma | Ít |
211 | Họ Sáo | Turdindae | Sáo đất nâu hung | Zoothera mollissima | Trung bình |
212 | Họ Chiền chiện | Cisticolidae | Chích bông đuôi dài | Orthotomus sutorius | Nhiều |
213 | Họ Chiền chiện | Cisticolidae | Chiền chiện bụng vàng | Prinia flaviventris | Ít |
214 | Họ Chiền chiện | Cisticolidae | Chiền chiện ngực xám | Prinia hodgsonii | Trung bình |
215 | Họ Chích lá | Phylloscopidae | Chích phương bắc | Phylloscopus borealis | Trung bình |
216 | Họ Chích lá | Phylloscopidae | Chích hông vàng | Phylloscopus inornatus | Ít |
217 | Họ Chích lá | Phylloscopidae | Chích đầu hung | Seicercus castaniceps | Trung bình |
218 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Họa mi | Garrulax canorus | Ít |
219 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Khướu bạc má | Garrulax chinensis | Trung bình |
220 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Khướu đầu trắng | Garrulax leucolophus | Nhiều |
221 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Khướu đầu trắng | Garrulax leucolophus | Trung bình |
222 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Liếu điếu | Garrulax perspicillatus | Trung bình |
223 | Họ Kim Oanh | Leiotrichidae | Bồ chiêu | Garrulax sannio | nhiều |
224 | Họ Khướu | Timaliidae | Chích chạch má vàng | Macronus palustris | Ít |
225 | Họ Khướu | Timaliidae | Chích chạch má vàng | Mixornis gularis | Trung bình |
226 | Họ Khướu | Timaliidae | Họa mi nhỏ | Timalia pileata | Trung bình |
227 | Họ Chuối tiêu | Pellorneidae | Chuối tiêu họng đốm | Pellorneum albiventre | Ít |
228 | Họ Chuối tiêu | Pellorneidae | Họa mi đất ngực luốc | Pomatorhinus ruficollis | Trung bình |
229 | Họ Chích việt nam | Scotocercidae | Chích bông bụng vàng | Phyllergates cucullatus | Ít |
230 | Họ Chích việt nam | Scotocercidae | Chích mày vàng | Horornis flavolivaceus | Trung bình |
231 | Họ Chích đầm lầy | Locustellidae | Chích bụi rậm nâu | Locustella luteoventris | Ít |
232 | Họ Chích đầm lầy | Locustellidae | Chích ngực hung | Locustella tacsanowskia | Ít |
233 | Họ Thiên đường | Monarchidae | Thiên đường đuôi phướn | Terpsiphone paradisi | Ít |
234 | Họ Chích tiên | Stenostiridae | Đớp ruồi đầu xám | Culicicapa ceylonensis | Ít |
235 | Họ Rẻ quạt | Rhipiduridae | Rẻ quạt họng trắng | Rhipidura albicollis | Trung bình |
236 | Họ Bạc má | Paridae | Bạc má | Parus major | Trung bình |
237 | Họ Chim sâu | Dicaeidae | Chim sâu vàng lục | Dicaeum concolor | Trung bình |
238 | Họ Chim sâu | Dicaeidae | Chim sâu bụng vạch | Dicaeum chrysorrheum | Trung bình |
239 | Họ Chim sâu | Dicaeidae | Chim sâu bụng đỏ | Dicaeum cruentatum | Ít |
240 | Họ Hút mật | Nectariniidae | Hút mật bụng hung | Chalcoparia singalensis | Ít |
241 | Họ Hút mật | Nectariniidae | Hút mật đỏ | Aethopyga siparaja | Ít |
242 | Họ Hút mật | Nectariniidae | Bắp chuối đốm đen | Arachnothera magna | Ít |
243 | Họ vành khuyên | Zosteropidae | Vành khuyên | Zosterops japonicus | Ít |
244 | Họ Sẻ | Passeridae | Sẻ nhà | Passer montanus | Trung bình |
245 | Họ Sẻ đồng | Emberizidae | Sẻ đồng mặt đen | Emberiza spodocephala | Trung bình |
246 | Họ Chim di | Estrildidae | Di đá | Lonchura punctulata | Ít |
247 | Họ Chim di | Estrildidae | Di cam | Lonchura striata | Ít |
248 | Họ Tắc Kè | Gekkonidae | Tắc kè chân vịt | Gekko palmatus | Trung bình |
249 | Họ Tắc Kè | Gekkonidae | Tắc kè | Gekko gecko | Ít |
250 | Họ Tắc Kè | Gekkonidae | Tắc kè reevesi | Gekko reevesii | Ít |
251 | Họ Tắc Kè | Gekkonidae | Thạch sùng đuôi sần | Hemidactylus frenatus | Trung bình |
252 | Họ Tắc Kè | Gekkonidae | Thạch sùng bao rin | Hemidactylus bowringii | Trung bình |
253 | Họ Nhông | Agamidae | Ô rô vẩy | Acanthosaura lepidogaster | Ít |
254 | Họ Nhông | Agamidae | Ô rô gai | Pseudocalotes brevipes | Ít |
255 | Họ Nhông | Agamidae | Thằn lằn bay đốm | Draco maculatus | Ít |
256 | Họ Nhông | Agamidae | Rồng đất | Physignathus cocincinus | Trung bình |
257 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn bóng sa pa | Eutropis chapaensis | Ít |
258 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn bóng đuôi dài | Eutropis longicaudata | Trung bình |
259 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn bóng đốm | Eutropis macularia | Ít |
260 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn bóng hoa | Eutropis multifasciata | Trung bình |
261 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn tai ba vì | Tropidophorus baviensis | Ít |
262 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn tai hải nam | Tropidophorus hainanus | Ít |
263 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn chân ngắn | Lygosoma albopunctatum | Trung bình |
264 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằn lằn phê nô ấn độ | Sphenomorphus indicus | Ít |
265 | Họ Thằn lằn bóng | Scincidae | Thằng lằn phê nô shea | Sphenomorphus stellatus | Trung bình |
266 | Họ Thằn lằn chính thức | Lacertidae | Liu điu chỉ | Takydromus sexlineatus | Trung bình |
267 | Họ Thằn lằn chính thức | Lacertidae | Liu điu xanh | Takydromus hani | Trung bình |
268 | Họ Thằn lằn rắn | Anguidae | Thằn lằn rắn hác | Dopasia harti | Trung bình |
269 | Họ Kỳ đà | Varanidae | Kỳ đà hoa | Varanus salvator | Ít |
270 | Họ Rắn giun | Typhlopidae | Rắn giun thường | Indotyphlops braminus | Ít |
271 | Họ Trăn | Boidae | Trăn đất | Python molurus | Ít |
272 | Họ Rắn hổ mang | Elapidae | Rắn cạp nong | Bungarus fasciatus | Trung bình |
273 | Họ Rắn hổ mang | Elapidae | Rắn cạp nia bắc | Bungarus multicinctus | Trung bình |
274 | Họ Rắn hổ mang | Elapidae | Rắn hổ mang | Naja atra | Trung bình |
275 | Họ Rắn hổ mang | Elapidae | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah | Ít |
276 | Họ Rắn hổ mang | Elapidae | Rắn lá khô thường | Sinomicrurus macclellandi | Trung bình |
277 | Họ Rắn lục | Viperidae | Rắn lục núi | Ovophis monticola | Trung bình |
278 | Họ Rắn lục | Viperidae | Rắn lục cườm | Protobothrops mucrosquamatus | Ít |
279 | Họ Rắn lục | Viperidae | Rắn lục mép trắng | Trimeresurus albolabris | Trung bình |
280 | Họ Rắn mống | Xenopeltidae | Rắn mống hải nam | Xenopeltis hainanensis | Trung bình |
281 | Họ Rắn mống | Xenopeltidae | Rắn mống | Xenopeltis unicolor | Ít |
282 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn xe điếu xám | Achalinus spinalis | Trung bình |
283 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn roi thường | Ahaetulla prasina | Trung bình |
284 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn sãi thường | Amphiesma stolatum | Trung bình |
285 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn rào đốm | Boiga multomaculata | Trung bình |
286 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn mai gầm lát | Calamaria pavimentata | Trung bình |
287 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn mai gầm bắc | Calamaria septentrionalis | Trung bình |
288 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn nước | Fowlea flavipunctatus | Ít |
289 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn vòi | Gonyosoma boulengeri | Ít |
290 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn bình mũi sa pa | Hebius chapaensis | Trung bình |
291 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn sọc xanh | Gonyosoma prasinum | Trung bình |
292 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn sãi khasi | Hebius khasiense | Ít |
293 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn sãi sau te | Hebius sauteri | Trung bình |
294 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn khuyết đai | Lycodon subcinctus | Trung bình |
295 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn lệch đầu fut sing | Lycodon futsingensis | Ít |
296 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn khiếm xám | Oligodon cinereus | Ít |
297 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn khiếm đuôi vòng | Oligodon cyclurus | Trung bình |
298 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn khiếm | Oligodon eberhardti | Ít |
299 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn hổ xiên tre | Pseudoxenodon bambusicola | Trung bình |
300 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn ráo | Ptyas korros | Ít |
301 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn đai lớn | Ptyas major | Ít |
302 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn ráo trâu | Ptyas mucosa | Trung bình |
303 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn nhiều đai | Ptyas multicincta | Trung bình |
304 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn hoa cỏ vàng | Rhabdophis chrysargos | Trung bình |
305 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn hoa cỏ nhỏ | Rhabdophis subminiatus | Trung bình |
306 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn rồng cổ đen | Sibynophis collaris | Ít |
307 | Họ Rắn nước | Colubridae | Rắn hoa cân vân đen | Trimerodytes percarinatus | Trung bình |
308 | Họ Rắn ri | Homalopsidae | Rắn bồng chì | Hypsiscopus plumbea | Ít |
309 | Họ Rắn ri | Homalopsidae | Rắn bồng trung quốc | Myrrophis chinensis | Ít |
310 | Họ Rùa đầu to | Platysternidae | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum | Trung bình |
311 | Họ Rùa đầm | Bataguridae | Rùa cổ sọc | Mauremys sinensis | Ít |
312 | Họ Rùa đầm | Bataguridae | Rùa sa nhân | Cuora mouhoti | Trung bình |
313 | Họ Rùa núi | Testudindaedae | Rùa núi vàng | Indotestudo elongata | Ít |
314 | Họ Ba ba | Trionychidae | Ba ba gai | Palea steindachneri | Ít |
315 | Họ Ba ba | Trionychidae | Ba ba trơn | Pelodiscus sinensis | Ít |
316 | Họ Cóc | Bufonidae | Cóc nhà | Duttaphrynus melanostictus | Ít |
317 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ngoé | Fejervarya limnocharis | Ít |
318 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch đồng | Hoplobatrachus rugulosus | Trung bình |
319 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch trơn | Limnonectes kuhlii | Ít |
320 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch gai vân nam | Nanorana yunnanensis | Ít |
321 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Cóc nước sần | Occidozyga lima | Ít |
322 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Cóc nước macten | Occidozyga martensii | Trung bình |
323 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch vạch | Quasipaa delacouri | Trung bình |
324 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch gai | Quasipaa spinosa | Ít |
325 | Họ Ếch nhái chính thức | Dicroglossidae | Ếch gai sần | Quasipaa verrucospinosa | Ít |
326 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Chàng đài bắc | Hylarana taipehensis | Ít |
327 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Chàng an đéc sơn | Odorrana andersonii | Ít |
328 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Ếch xanh | Odorrana livida | Ít |
329 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Ếch gai mõm dài | Odorrana nasica | Ít |
330 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Chàng hiu | Rana johnsi | Ít |
331 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Chẫu | Sylvirana guentheri | Trung bình |
332 | Họ Ếch nhái | Ranidae | Ếch suối | Sylvirana nigrovittata | Ít |
333 | Họ Ếch cây | Rhacophoridae | Nhái cây mí | Feihyla palpebralis | Trung bình |
334 | Họ Ếch cây | Rhacophoridae | Ếch cây mép trắng | Polypedates leucomystax | Trung bình |
335 | Họ Ếch cây | Rhacophoridae | Ếch cây trung bộ | Rhacophorus annamensis | Trung bình |
336 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Ếch ương thường | Kaloula pulchra | Ít |
337 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Nhái bầu hoa cương | Microhyla marmorata | Ít |
338 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Nhái bầu hoa | Microhyla ornata | Ít |
339 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Nhái bầu vẽ | Microhyla picta | Ít |
340 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Nhái bầu vân | Microhyla pulchra | Ít |
341 | Họ Nhái bầu | Microhylidae | Nhái bầu trơn | Micryletta inornata | Ít |
Nguồn: Vườn quốc gia Ba Vì, Kết quả điều tra ngoại nghiệp, tổng hợp của Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp Nhiệt đới năm 2020